Lãi suất tiết kiệm Sacombank duy trì ổn định với khung lãi suất cao nhất 5,7%/năm. Với hình thức vay vốn, Sacombank đang ưu đãi lãi suất chỉ từ 4,5%/năm. Chi tiết bảng lãi suất ngân hàng Sacombank mới nhất sẽ được cập nhật trong bài viết.
1. Lãi Suất Tiết Kiệm Sacombank Mới Nhất
Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín Sacombank đang triển khai đa dạng các gói gửi tiền tiết kiệm cho khách hàng cá nhân và doanh nghiệp. Trong đó, bảng lãi suất tiết kiệm Sacombank mới nhất được áp dụng kể từ ngày 01/08/2024 cho đến khi có thông báo mới.
Lãi Suất Tiết Kiệm Sacombank Tại Quầy
So với tháng trước, khung lãi suất tiền gửi tại quầy của ngân hàng Sacombank đã tăng từ 0,1-0,5 điểm % ở các kỳ hạn từ 1 tháng đến 15 tháng; các kỳ hạn từ 18-36 tháng lãi suất Sacombank không đổi.
Cụ thể, lãi suất tiền gửi Sacombank dành cho khách hàng cá nhân gửi tiền tại quầy, nhận lãi cuối kỳ hiện dao động từ 2,8-5,2%/năm. Trong đó, mức lãi suất cao nhất là 5,2%/năm, áp dụng cho kỳ hạn gửi 36 tháng.
Kỳ hạn | Lãi cuối kỳ (%/năm ) | Lãi hàng quý (%/năm ) | Lãi hàng tháng (%/năm ) | Lãi trả trước (%/năm ) |
Dưới 1 tháng | 0.50% | |||
Từ 1 đến dưới 2 tháng | 2.80% | 2.80% | 2.79% | |
Từ 2 đến dưới 3 tháng | 2.90% | 2.90% | 2.89% | |
Từ 3 đến dưới 4 tháng | 3.20% | 3.19% | 3.17% | |
6 tháng | 4.20% | 4.18% | 4.16% | 4.11% |
9 tháng | 4.30% | 4.25% | 4.24% | 4.17% |
12 tháng | 4.90% | 4.81% | 4.79% | 4.67% |
15 tháng | 4.90% | 4.78% | 4.77% | 4.62% |
18 tháng | 4.90% | 4.76% | 4.74% | 4.56% |
24 tháng | 5.00% | 4.79% | 4.77% | 4.55% |
36 tháng | 5.20% | 4.86% | 4.84% | 4.50% |
Bảng lãi suất tiết kiệm ngân hàng Sacombank đối với khách hàng cá nhân mở tài khoản tại quầy, loại tiền VNĐ
Lãi Suất Tiết Kiệm Sacombank Online
Lãi suất ngân hàng Sacombank khi khách hàng gửi tiết kiệm có kỳ hạn trên kênh trực tuyến (qua ứng dụng Sacombank Pay, eBanking, STM) hiện cao hơn tại quầy từ 0,4-0,7 điểm %.
Trong đó, lãi suất tiền gửi Sacombank cao nhất là 5.7%/năm cho kỳ hạn gửi online từ 24-36 tháng.
Kỳ hạn gửi | Lãi cuối kỳ (%/năm ) | Lãi hàng quý (%/năm ) | Lãi hàng tháng(%/năm ) |
Dưới 1 tháng | 0.50% | ||
1 tháng | 3.30% | 3.30% | |
2 tháng | 3.50% | 3.49% | |
3 tháng | 3.60% | 3.59% | |
4 tháng | 3.60% | 3.58% | |
5 tháng | 3.60% | 3.58% | |
6 tháng | 4.90% | 4.87% | 4.85% |
7 tháng | 4.90% | 4.84% | |
8 tháng | 4.90% | 4.83% | |
9 tháng | 4.90% | 4.84% | 4.82% |
10 tháng | 4.90% | 4.81% | |
11 tháng | 4.90% | 4.80% | |
12 tháng | 5.40% | 5.29% | 5.27% |
13 tháng | 5.40% | 5.26% | |
15 tháng | 5.50% | 5.35% | 5.33% |
18 tháng | 5.60% | 5.41% | 5.39% |
24 tháng | 5.70% | 5.43% | 5.41% |
36 tháng | 5.70% | 5.30% | 5.27% |
Bảng lãi suất gửi tiết kiệm online ngân hàng Sacombank (%/năm)
Lãi Suất Tiết Kiệm Phù Đổng
Đối với tài khoản tiết kiệm Phù Đổng mở mới và tái tục kể từ ngày 01/06/2021 cho loại tiền VNĐ áp dụng khung lãi suất sau:
Lãi Suất Tiết Kiệm Tích Góp Siêu Linh Hoạt
Đối với gói tiết kiệm tích góp siêu linh hoạt áp dụng lãi suất cố định trong suốt kỳ hạn gửi tiền theo mốc lãi suất như sau:
Lãi Suất Tiết Kiệm Trung Niên Phúc Lộc
Đối với gói tiết kiệm Trung Niên Phúc Lộc, lãi suất sẽ được áp dụng theo mức lãi suất gửi tiết kiệm truyền thống ở trên. Ngoài ra, khách hàng còn nhận được lãi suất thưởng cộng vào lãi cuối kỳ như sau:
Kỳ hạn | Cuối kỳ |
Từ 6-11 tháng | 0,2 %/năm |
Từ 12 tháng trở lên | 0,3 %/năm |
Lãi Suất Tiết Kiệm Sacombank Dành Cho Khách Hàng Doanh Nghiệp
Đối với khách hàng là tổ chức doanh nghiệp, khi gửi tiết kiệm với loại tiền VNĐ, lãi suất ngân hàng Sacombank áp dụng là:
Gửi Tiết Kiệm Không Kỳ Hạn/Tài Khoản Thanh Toán
Số dư tài khoản | Lãi suất (%/năm) |
Từ 1 triệu đến dưới 1,000 triệu đồng | 0.1 |
Từ 1,000 triệu đến dưới 3,000 triệu đồng | 0.2 |
Từ 3,000 triệu đồng trở lên | 0.3 |
Gửi Tiết Kiệm Có Kỳ Hạn Tại Quầy
Kỳ hạn | Lãi suất cuối kỳ (%/năm) | Lãi suất hàng tháng (%/năm) | Lãi suất hàng quý (%/năm) | Lãi suất trả trước (%/năm) |
Kỳ hạn áp dụng | (tháng/ngày) | (tháng) | (tháng) | (tháng) |
01 tháng Từ 30 đến dưới 60 ngày | 2.80 | 2.80 | 2.79 | |
02 tháng Từ 60 đến dưới 90 ngày | 2.90 | 2.90 | 2.89 | |
03 tháng Từ 90 đến dưới 120 ngày | 3.20 | 3.19 | 3.17 | |
06 tháng Từ 180 đến dưới 210 ngày | 4.20 | 4.16 | 4.18 | 4.11 |
09 tháng Từ 270 đến dưới 300 ngày | 4.30 | 4.24 | 4.25 | 4.17 |
12 tháng Từ 360 đến dưới 390 ngày | 4.90 | 4.79 | 4.81 | 4.67 |
15 tháng Từ 450 đến dưới 540 ngày | 4.90 | 4.77 | 4.78 | 4.62 |
18 tháng Từ 540 đến dưới 720 ngày | 4.90 | 4.74 | 4.76 | 4.56 |
24 tháng Từ 720 đến dưới 1080 ngày | 5.00 | 4.77 | 4.79 | 4.55 |
36 tháng Từ 1080 đến dưới 1110 ngày | 5.20 | 4.84 | 4.86 | 4.50 |
Lãi suất tiền gửi Sacombank tại quầy cho khách hàng doanh nghiệp (%/năm)
Gửi Tiết Kiệm Trực Tuyến
Kỳ hạn | Lãi suất cuối kỳ (%/năm) | Lãi suất hàng tháng (%/năm) | Lãi suất hàng quý (%/năm) |
1 | 3.10 | 3.10 | |
2 | 3.20 | 3.20 | |
3 | 3.50 | 3.49 | |
6 | 4.50 | 4.46 | 4.47 |
9 | 4.60 | 4.53 | 4.55 |
12 | 5.20 | 5.08 | 5.10 |
15 | 5.20 | 5.05 | 5.07 |
18 | 5.20 | 5.02 | 5.04 |
24 | 5.30 | 5.05 | 5.07 |
36 | 5.50 | 5.10 | 5.12 |
Lãi suất Sacombank dành cho khách hàng doanh nghiệp gửi tiền trực tuyến (%/năm)
Cách Tính Lãi Suất Gửi Tiết Kiệm Ngân Hàng Sacombank
Tùy theo hình thức gửi tiết kiệm có kỳ hạn hoặc không kỳ hạn mà cách tính lãi suất ngân hàng sẽ khác nhau.
Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm có kỳ hạn:
- Tính lãi theo ngày: Số tiền lãi theo ngày = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi/365
- Tính lãi theo tháng: Số tiền lãi theo tháng = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm)/12 x số tháng gửi
Với các khoản tiền gửi có kỳ hạn, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất cố định. Và chỉ khi khách hàng rút tiền đúng kỳ hạn thì mới nhận được đủ tiền lãi.
Ví dụ, bạn gửi 50 triệu với kỳ hạn 12 tháng, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn này là 4,7%/năm.
Sau 12 tháng, số tiền lãi bạn nhận được là: 50 triệu x 4,7%/12 x 12 tháng = 2.350.000 VNĐ
Hoặc cũng số tiền trên nếu chỉ gửi trong 14 ngày với lãi suất tiết kiệm gửi trực tuyến là 0,5%/năm, tổng số lãi bạn nhận được khi tất toán là: 50 triệu x 0,2% x 14 ngày/365 = 3,836 VNĐ.
Cách tính lãi suất gửi tiết kiệm không kỳ hạn:
- Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi/365
Với khoản tiền gửi không kỳ hạn, khách hàng có thể rút tiền bất cứ lúc nào và sẽ được hưởng lãi suất không kỳ hạn. Mức lãi suất này thường tháp hơn nhiều so với lãi suất gửi tiền có kỳ hạn.
Ví dụ, bạn gửi tiết kiệm 50 triệu đồng không kỳ hạn tại ngân hàng với mức lãi 0,1%/năm.
Sau 6 tháng bạn rút tiền thì số lãi nhận được là: Tiền lãi = 50 triệu x 0,1% x 180/365 = 24,658 VNĐ.
Lưu ý, ở đây giả định mỗi tháng có 30 ngày, thời gian gửi tiền được 6 tháng sẽ là 180 ngày, tuy nhiên thực tế số ngày thực gửi có thể thay đổi. Ví dụ như tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày, tháng 3 có 31 ngày, tháng 4 có 30 ngày,…. Vậy nên số tiền lãi thực nhận của bạn có thể thấp hơn con số đã tính toán được.
Lãi Suất Gửi Tiết Kiệm Ngân Hàng Sacombank 100 Triệu Bao Nhiêu?
Ở trên bạn đã nắm được biểu lãi suất tiền gửi Sacombank tại các kỳ hạn và cách tính lãi suất tiết kiệm ngân hàng Sacombank. Giờ đây, bạn có thể dễ dàng tính ra lãi suất được hưởng nếu gửi tiền tại ngân hàng này.
Vậy nếu gửi 100 triệu gửi ngân hàng Sacombank lãi suất bao nhiêu? Nếu gửi tiết kiệm 100 triệu đồng tại ngân hàng Sacombank theo hình thức online, số tiền lãi hàng tháng bạn sẽ nhận được tương ứng với các kỳ hạn 1 – 24 tháng như sau:
Kỳ hạn | Lãi suất (%/năm) | Công thức tính lãi | Số tiền lãi (VNĐ) |
1 tháng | 3.3% | (100.000.000 x 3.3%)/12 x 1 | 275.000 |
3 tháng | 3.6% | (100.000.000 x 3.6%)/12 x 3 | 900.000 |
6 tháng | 4.9% | (100.000.000 x 4.9%)/12 x 6 | 2.450.000 |
9 tháng | 4.9% | (100.000.000 x 4.9%)/12 x 9 | 3.675.000 |
12 tháng | 5.4% | (100.000.000 x 5.4%)/12 x 12 | 5.400.000 |
24 tháng | 5.7% | (100.000.000 x 5.7%)/12 x 24 | 11.400.000 |
36 tháng | 5.7% | (100.000.000 x 5.7%)/12 x 36 | 17.100.000 |
Bảng lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Sacombank 100 triệu
2. Lãi Suất Vay Ngân Hàng Sacombank Hiện Nay
Theo thông tin mới nhất được cập nhật trên website của ngân hàng Sacombank thì lãi suất cho vay bình quân và lãi suất cơ sở của ngân hàng này được công bố như sau:
Lãi Suất Cho Vay Bình Quân Sacombank
Danh mục | Tháng 8.2024 | Tháng 7.2024 | Tháng 6.2024 |
Lãi suất cho vay bình quân | 7,46% | 7,37% | 7,58% |
Chênh lệch lãi suất tiền gửi và cho vay bình quân | 3,39% | 3,38% | 3,61% |
Bảng lãi suất cho vay bình quân Sacombank mới nhất. Lưu ý, đây không phải là lãi suất áp dụng cho từng gói vay cụ thể.
Lãi Suất Cơ Sở Sacombank
Kỳ hạn vay | Lãi suất cơ sở (%/năm) |
1-3 tháng | 4.2% |
4-6 tháng | 5.6% |
7-9 tháng | 6.3% |
10-12 tháng | 7.7% |
Trung dài hạn | 8.5% |
Bảng lãi suất cơ sở Sacombank. Nguồn: sacombank.com.vn
Lãi Suất Vay Mua Nhà, Mua Xe, Vay Tiêu Dùng Sacombank
Về các gói vay cụ thể, Sacombank hiện cung cấp đa dạng các gói vay vốn giúp khách hàng dễ dàng lựa chọn hình thức vay phù hợp. Vậy lãi suất ngân hàng Sacombank mới nhất cho hình thức vay vốn hiện ở mức bao nhiêu?
Theo khảo sát, lãi suất vay ngân hàng Sacombank dành cho khách hàng cá nhân vay phục vụ đời sống (Mua, xây, sửa bất động sản; Mua ô tô; Tiêu dùng) mới nhất như sau:
- Lãi suất cố định 6 tháng: 6,5%/năm
- Lãi suất cố định 12 tháng: 7,0%/năm
- Lãi suất cố định 24 tháng: 7,5%/năm
Về phí trả nợ trước hạn, Sacombank áp dụng khung phí phạt trả trước trong 2 năm đầu là 2%, các năm sau là 1%, từ năm thứ 6 là 0%. Hết thời gian ưu đãi, lãi suất thả nổi của Sacombank rơi vào khoảng 10,5%/năm.
Lãi Suất Vay Kinh Doanh Sacombank
- Lãi suất từ 4,5%/năm đối với khách hàng doanh nghiệp
- Lãi suất từ 5,5%/năm với khách hàng cá nhân
- Kỳ hạn vay tối đa 3 tháng
Sacombank Giảm Lãi Suất Hỗ Trợ Khách Hàng Bị Ảnh Hưởng Bởi Bão Lũ
Nhằm đồng hành cùng khách hàng chịu ảnh hưởng từ cơn bão số 3, Sacombank triển khai chương trình sau:
- Giảm lãi suất lên đến 2%/năm đối với các khoản vay hiện hữu
- Ra mắt gói vay có quy mô 10.000 tỷ đồng, lãi suất tối thiểu từ 4% – 5%/năm đối với các khoản vay mới
- Giảm phí dịch vụ lên đến 50% và miễn phí tất toán trước hạn đối với tất cả khoản vay
Lãi Suất Vay Mua Xe Ô Tô VinFast Tại Sacombank
- Lãi suất từ 7%/năm.
- Hạn mức vay lên đến 70% giá trị xe (thế chấp bằng chính xe mua)
- Thời hạn vay đến 8 năm.
3. Câu Hỏi Thường Gặp Khi Gửi Tiền, Vay Vốn Tại Ngân Hàng Sacombank
Bên cạnh khung lãi suất Sacombank mới nhất thì những thắc mắc dưới đây cũng được khách hàng quan tâm khi sử dụng các dịch vụ tại ngân hàng này.
Ngân Hàng Sacombank Là Ngân Hàng Gì?
Sacombank là Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín được thành lập vào năm 1991 với vốn đầu tư ban đầu là 3 tỷ đồng. Tên tiếng Anh là Saigon Thuong Tin Commercial Joint Stock Bank.
Qua hơn 3 thập kỷ hình thành và phát triển, Sacombank đã dần khẳng định vị thế trên thị trường tài chính, sở hữu mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch phủ sóng khắp các tỉnh, thành trong nước và quốc tế, có mặt tại hai quốc gia Lào, Campuchia.
Với hơn 250 sản phẩm dịch vụ khác nhau, Sacombank mang đến khách hàng những giải pháp tài chính chất lượng, hiện đại, đáp ứng đa dạng nhu cầu của cá nhân và doanh nghiệp. Sacombank cũng là đơn vị chú trọng đầu tư công nghệ hiện đại vào các sản phẩm, ưu tiên phát triển công nghệ số để mang đến khách hàng những trải nghiệm tuyệt vời và thú vị.
Mã SWIFT Sacombank hay mã ngân hàng Sacombank là SGTTVNVX. Trong đó:
- SGTT: Là viết tắt của “Sài Gòn Thương tín”.
- VN: Là viết tắt của “Việt Nam”.
- VX: Đi kèm với 3 chữ số là phần chỉ định chi nhánh hay phòng giao dịch của ngân hàng.
Hiện nay, trụ sở chính của Sacombank được đặt tại số 266 – 268 đường Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Phường Võ Thị Sáu, Quận 3, TP. HCM. Khách hàng cần hỗ trợ có thể liên hệ tổng đài Sacombank hay số điện thoại ngân hàng Sacombank :
- Khách hàng cá nhân/Khách hàng doanh nghiệp: 1800.5858.88
- Khách hàng ưu tiên: 1800.5858.23
- Quốc tế: 84.28.3526.6060
Ngân Hàng Sacombank Viết Tắt Là Gì?
Ngân hàng Sacombank hay tên đầy đủ là Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín, viết tắt là Sacombank.
Có một sự nhầm lẫn mà rất nhiều người mắc phải, đó là nghĩ rằng ngân hàng Sacombank và SCB là một. Tuy nhiên, đây là hai ngân hàng hoàn toàn khác nhau. Trong đó:
- Sacombank là Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn Thương Tín.
- SCB là Ngân hàng Thương mại Cổ phần Sài Gòn.
Ngân Hàng Sacombank Là Ngân Hàng Nhà Nước Hay Tư Nhân?
Sacombank là ngân hàng thương mại cổ phần tư nhân với nhiều cổ đông góp vốn, không phải là ngân hàng Nhà Nước. Tuy nhiên, Sacombank hoạt động và chịu sự giám sát, quản lý của Ngân hàng Nhà nước, thực hiện theo các chính sách cũng như quy định do Ngân hàng Nhà nước ban hành.
Biểu Tượng Ngân Hàng Sacombank Là Gì?
Logo ngân hàng Sacombank mới nhất là dòng chữ “Sacombank” theo font chữ Univer Bold. Thiết kế tập trung tối giản hóa, dễ nhận diện, mang lại sự gần gũi với khách hàng nhưng vẫn đảm bảo thể hiện sự đổi mới và hiện đại của ngân hàng, toát lên sự trẻ trung, năng động và đẳng cấp.
Giờ Làm Việc Ngân Hàng Sacombank Như Thế Nào?
Hầu hết các chi nhánh, phòng giao dịch của Sacombank làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 theo khung giờ như sau:
- Sáng: 7h30 – 11h30
- Chiều: 13h00 – 17h00.
Một số chi nhánh có thể làm việc vào sáng thứ 7 từ 7h30 đến 11h30 để đáp ứng nhu cầu khách hàng. Chiều thứ 7, chủ nhật và các dịp lễ, Tết nghỉ. Tuy nhiên, khung giờ làm việc trên có thể thay đổi tùy chi nhánh, khu vực hoặc điều kiện thời tiết.
Sacombank Pay Và mBanking Khác Nhau Như Thế Nào?
Sacombank Pay và mBanking đều là những ứng dụng ngân hàng số tích hợp nhiều tính năng do ngân hàng Sacombank cung cấp. Tuy nhiên, mỗi ứng dụng sẽ có những chức năng khác nhau.
Sacombank Pay là ứng dụng quản lý tài chính được tích hợp nhiều tiện ích như liên kết thẻ nội địa, thẻ quốc tế, nạp hoặc chuyển tiền, rút tiền không cần thẻ, quản lý biến động của thẻ, đặt nhà hàng, khách sạn, thanh toán các hóa đơn, mua vé xem phim, vay tiêu dùng,… Khách hàng có thể dễ dàng thực hiện các giao dịch mọi lúc mọi nơi.Hoạt động mua bán ngoại tệ và đầu tư chứng khoán không thể thực hiện qua ứng dụng Sacombank Pay.
Sacombank mBanking là ứng dụng thanh toán trực tuyến cung cấp các dịch vụ như thực hiện giao dịch bằng cách quét mã QR, tra cứu thông tin thẻ, chuyển tiền và ngoại tệ, gửi tiết kiệm online, đầu tư chứng khoán nhưng không cung cấp dịch vụ vay tiêu dùng như Sacombank Pay.
Phí Thường Niên Thẻ Tín Dụng Sacombank Là Bao Nhiêu?
Phí thường niên là khoản chi mà khách hàng sử dụng thẻ tín dụng cần phải trả cho ngân hàng để duy trì. Không chỉ ngân hàng Sacombank mà tất cả các ngân hàng khác đều áp dụng thu phí thường niên và được pháp luật quy định cụ thể tại Điều 5 Thông tư 19/2016/TT-NHNN.
Thẻ tín dụng tại Sacombank sẽ bao gồm thẻ nội địa và quốc tế. Tùy theo từng loại thẻ mà phí thường niên sẽ khác nhau. Hạng thẻ càng cao thì phí thường niên càng cao.
- Thẻ tín dụng nội địa phí thường niên là 200.000 VNĐ/năm. Với thẻ thanh toán nội địa thì phí sẽ là 66.000 VNĐ/năm.
- Thẻ quốc tế: Phí thường niên dao động từ 299.000 – 1.499.000 VNĐ/ năm tùy loại. Với thẻ Visa Infinite Sacombank thì mức phí sẽ là 19.999.000 đồng/năm.
Trên chúng tôi đã cập nhật lãi suất ngân hàng Sacombank mới nhất. Vì số liệu có thể thay đổi theo thời gian nên bộ phận biên tập sẽ tiến hành cập nhật định kỳ để mang đến bạn đọc thông tin chính xác nhất. Ngoài ra, độc giả có thể liên hệ trực tiếp các chi nhánh, phòng giao dịch Sacombank gần nhất để được hỗ trợ.