Lãi suất gửi tiết kiệm Vietinbank đang ở mức cao nhất trong nhóm ngân hàng nhà nước. Đối với hình thức cho vay, khách hàng có thể tùy chọn nhiều gói ưu đãi lãi suất cho nhu cầu vay mua nhà. Chi tiết bảng lãi suất ngân hàng Vietinbank mới nhất sẽ được cập nhật trong bài viết.
1. Lãi Suất Tiết Kiệm VietinBank Mới Nhất
Khung lãi suất tiết kiệm ngân hàng Vietinbank hiện áp dụng khác nhau tùy thời gian và đối tượng gửi (khách hàng cá nhân hoặc khách hàng doanh nghiệp). Đặc biệt,
Khảo sát cho thấy, trong nhóm ngân hàng nhà nước, Vietinbank đang áp dụng khung lãi suất huy động cao nhất khi chạm ngưỡng 5%/năm. Sau đây là khung lãi suất Vietinbank mới nhất áp dụng cho từng đối tượng là cá nhân hoặc doanh nghiệp theo hình thức gửi tại quầy hoặc trực tuyến.
Lãi Suất Vietinbank Tại Quầy
Lãi suất gửi tiền VietinBank áp dụng tại quầy dành cho khách hàng cá nhân dao động từ 1,7-4,8%/năm cho các kỳ hạn gửi từ 1-36 tháng. Cụ thể:
- Kỳ hạn dưới 1 tháng: 0,2%/năm
- Kỳ hạn từ 1 tháng đến dưới 3 tháng: 1,7%/năm
- Kỳ hạn từ 3 tháng đến dưới 6 tháng: 2%/năm
- Kỳ hạn từ 6 tháng đến dưới 12 tháng: 3%/năm
- Kỳ hạn từ 12 tháng đến dưới 24 tháng: 4,7%/năm
- Kỳ hạn từ 24 tháng đến trên 36 tháng: 4,8%/năm
Chi tiết bảng lãi suất huy động Vietinbank mới nhất áp dụng cho khách hàng cá nhân gửi tiền VNĐ tại quầy như sau:
Kỳ hạn | Lãi suất tiền gửi VNĐ tại quầy |
Không kỳ hạn | 0,1% |
Dưới 1 tháng | 0,2% |
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng | 1,7% |
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng | 1,7% |
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng | 2,0% |
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng | 2,0% |
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng | 2,0% |
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng | 3,0% |
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng | 3,0% |
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng | 3,0% |
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng | 3,0% |
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng | 3,0% |
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng | 3,0% |
12 tháng | 4,7% |
Trên 12 tháng đến 13 tháng | 4,7% |
Trên 13 tháng đến dưới 18 tháng | 4,7% |
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng | 4,7% |
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng | 4,8% |
36 tháng | 4,8% |
Trên 36 tháng | 4,8% |
Biểu lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Vietinbank tại quầy (%/năm)
Lãi Suất Gửi Tiết Kiệm Online Vietinbank
Với hình thức gửi tiền trực tuyến tại ngân hàng Vietinbank qua ứng dụng VietinBank iPay, khách hàng sẽ được hưởng mức lãi suất cao hơn so với gửi tại quầy. Trong đó, lãi suất Vietinbank online cao nhất đang là 5,0%/năm cho kỳ hạn gửi từ 24 tháng trở lên. Như đã nói, đây cũng là khung lãi suất cao nhất trong nhóm ngân hàng quốc doanh.
- Dưới 1 tháng: 0,2%
- Kỳ hạn 1-2 tháng: 2,0%/năm
- Kỳ hạn 3-5 tháng: 2,3%/năm
- Kỳ hạn 6-11 tháng: 3,3%/năm
- Kỳ hạn 12-18 tháng: 4,7%/năm
- Kỳ hạn 24-36 tháng: 5,0%/năm
Bảng lãi suất tiền gửi Vietinbank online mới nhất đang được áp dụng như sau:
Kỳ hạn | Lãi suất Vietinbank online |
1-3 tuần | 0,2% |
1 tháng | 2,0% |
2 tháng | 2,0% |
3 tháng | 2,3% |
4 tháng | 2,3% |
5 tháng | 2,3% |
6 tháng | 3,3% |
7 tháng | 3,3% |
8 tháng | 3,3% |
9 tháng | 3,3% |
10 tháng | 3,3% |
11 tháng | 3,3% |
12 tháng | 4,7 % |
13 tháng | 4,7 % |
18 tháng | 4,7 % |
24 tháng | 5,0 % |
36 tháng | 5,0% |
Biểu lãi suất gửi tiết kiệm Vietinbank online mới nhất (%/năm)
Lãi Suất Gửi Tiết Kiệm Vietinbank Đối Với Doanh Nghiệp
Đối với khách hàng doanh nghiệp, khung lãi suất tiền gửi VNĐ ngân hàng VietinBank đang áp dụng là:
- Dưới 1 tháng: 0,2%.
- Từ 1 tháng đến dưới 3 tháng: 1,6%.
- Từ 3 tháng đến dưới 6 tháng: 1,9%.
- Từ 6 tháng đến dưới 12 tháng:: 2,9%.
- Từ 12 tháng đến đến trên 36 tháng: 4,2%.
Kỳ hạn | VND (%/năm) |
Không kỳ hạn | 0,2 % |
Dưới 1 tháng | 0,2 % |
Từ 1 tháng đến dưới 2 tháng | 1,6 % |
Từ 2 tháng đến dưới 3 tháng | 1,6 % |
Từ 3 tháng đến dưới 4 tháng | 1,9 % |
Từ 4 tháng đến dưới 5 tháng | 1,9 % |
Từ 5 tháng đến dưới 6 tháng | 1,9 % |
Từ 6 tháng đến dưới 7 tháng | 2,9 % |
Từ 7 tháng đến dưới 8 tháng | 2,9 % |
Từ 8 tháng đến dưới 9 tháng | 2,9 % |
Từ 9 tháng đến dưới 10 tháng | 2,9 % |
Từ 10 tháng đến dưới 11 tháng | 2,9 % |
Từ 11 tháng đến dưới 12 tháng | 2,9 % |
12 tháng | 4,2 % |
Trên 12 tháng đến 13 tháng | 4,2 % |
Trên 13 tháng đến dưới 18 tháng | 4,2 % |
Từ 18 tháng đến dưới 24 tháng | 4,2 % |
Từ 24 tháng đến dưới 36 tháng | 4,2 % |
36 tháng | 4,2 % |
Trên 36 tháng | 4,2 % |
Biểu lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng Vietinbank dành cho khách hàng doanh nghiệp (%/năm)
Cách Tính Lãi Suất Tiết Kiệm VietinBank
Cách tính lãi suất tiền gửi có kỳ hạn:
Với hình thức gửi có kỳ hạn, có 2 cách là tính theo ngày và tính theo tháng:
- Công thức tính lãi theo ngày: Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%năm) x số ngày gửi/365
- Công thức tính lãi theo tháng: Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%năm)/12 x số tháng gửi
Ví dụ, bạn gửi 100 triệu với kỳ hạn 12 tháng tại quầy, lãi suất tiết kiệm kỳ hạn này là 4,7%/năm.
Sau 12 tháng, bạn tất toán sổ, số tiền lãi nhận được là: 100 triệu x 4,7%/12 x 12 tháng = 4.700.000 VNĐ
Hoặc cũng số tiền trên, bạn chỉ gửi trong 14 ngày với lãi suất tiết kiệm là 0,2%/năm, tổng số lãi bạn nhận được khi tất toán là: 100 triệu x 0,2% x 14 ngày/365 = 7.671 VNĐ.
Cách tính lãi suất tiền gửi không kỳ hạn: Số tiền lãi = Số tiền gửi x lãi suất (%/năm) x số ngày gửi/365
Ví dụ, bạn gửi 100 triệu, lãi suất tiết kiệm không kỳ hạn là 0,1%/năm. Nếu sau 50 ngày bạn cần rút tiền thì số lãi nhận được sẽ là: 100 triệu x 0,1% x 50 ngày/ 365 = 13.698 VNĐ.
Hoặc sau 6 tháng, nếu bạn rút thì số tiền lãi nhận được là: 100 triệu x 0,1% x 180 ngày/365 = 49.315 VNĐ (Lưu ý, ở đây giả định trong 6 tháng, mỗi tháng 30 ngày, tổng số ngày gửi là 180 ngày. Tuy nhiên, thực tế số ngày có thể ít hơn hoặc nhiều hơn, ví dụ tháng 2 có 28 hoặc 29 ngày, các tháng còn lại 30 hoặc 31 ngày).
100 Triệu Gửi Ngân Hàng VietinBank Lãi Suất Bao Nhiêu?
Ở phần trên, bạn đã được cập nhật lãi suất tiết kiệm Vietinbank mới nhất và cách tính lãi suất tiết kiệm khi gửi tiền tại ngân hàng này. Vậy nếu 100 triệu gửi ngân hàng Vietinbank lãi suất bao nhiêu?
Nếu bạn gửi 100 triệu vào ngân hàng Vietinbank theo hình thức gửi trực tuyến, kỳ hạn 12 tháng, lãi suất được hưởng hiện tại là 4,7%/năm. Khi đó, số tiền lãi bạn nhận được là: 100 triệu x 4,7%/12 tháng x 12 tháng = 4.700.000 đồng.
Để tiện so sánh và chọn ra kỳ hạn gửi được hưởng lãi tốt nhất, bạn có thể tham khảo nhanh mức lãi tương ứng nếu gửi tiết kiệm 100 triệu đồng tại ngân hàng Vietinbank các kỳ hạn 1-24 tháng sau đây:
Kỳ hạn | Lãi suất Vietinbank (%/năm) | Công thức tính lãi | Số tiền lãi (VNĐ) |
1 tháng | 2,0% | (100.000.000 x 2,0%)/12 x 1 | 166.667 |
3 tháng | 2,3% | (100.000.000 x 2,3%)/12 x 3 | 575.000 |
6 tháng | 3,3% | (100.000.000 x 3,3%)/12 x 6 | 1.650.000 |
9 tháng | 3,3% | (100.000.000 x 3,3%)/12 x 9 | 2.475.000 |
12 tháng | 4,7% | (100.000.000 x 4,7%)/12 x 12 | 4.700.000 |
18 tháng | 4,7% | (100.000.000 x 4,7%)/12 x 18 | 7.050.000 |
24 tháng | 5,0% | (100.000.000 x 5,0%)/12 x 24 | 10.000.000 |
Tiền lãi nhận được khi gửi tiết kiệm 100 triệu đồng tại ngân hàng Vietinbank
So Sánh Lãi Suất Vietinbank, Agribank, BIDV, Vietcombank
Lãi suất huy động của nhóm ngân hàng Big4 (Vietinbank, Agribank, BIDV, Vietcombank) hiện thấp nhất trong hệ thống các ngân hàng tại Việt Nam. Vậy gửi tiết kiệm ngân hàng nhà nước nào lãi suất cao nhất?
Khảo sát cho thấy, ngân hàng Vietinbank đang áp dụng mức lãi suất cao nhất là 5,0%/năm áp dụng cho hình gửi trực tuyến kỳ hạn trên 24 tháng. Mức lãi suất cao nhất của các ngân hàng còn lại không đến ngưỡng này.
- Kỳ hạn gửi từ 1-11 tháng: BIDV và Vietinbank và cao hơn Agirbank, Vietcombank.
- Kỳ hạn gửi 12, 18 tháng: Agribank, BIDV, Vietinbank đều niêm yết 4,7%/năm, Vietcombank thấp hơn, ở mức 4,6%/năm.
- Kỳ hạn gửi 24, 36 tháng: Vietinbank có lãi suất cao nhất với 5,0%/năm, tiếp đến là BIDV, Agribank, Vietcombank với lãi suất lần lượt là 4,9%, 4,8% và 4,7% (Agribank không có kỳ hạn gửi 36 tháng).
Như vậy, so sánh lãi suất tiền gửi 4 ngân hàng (Vietinbank, Agribank, BIDV, Vietcombank) cho thấy, lãi suất tiết kiệm ngân hàng VietinBank và BIDV cao hơn Agribank và Vietcombank. Trong đó, ở kỳ hạn gửi 24 tháng thì Vietinbank là ngân hàng có lãi suất cao nhất khi chạm mức 5%/năm.
Dưới đây là bảng lãi suất gửi tiết kiệm ngân hàng nhà nước (Agribank, BIDV, VietinBank, Vietcombank) cho bạn đọc tiện so sánh.
Kỳ hạn | BIDV | Vietinbank | Agribank | Vietcombank |
1 tháng | 2,0% | 2,0% | 1,7% | 1,6% |
2 tháng | 2,0% | 2,0% | 1,7% | 1,6% |
3 tháng | 2,3% | 2,3% | 2,0% | 1,9% |
4 tháng | 2,3% | 2,3% | 2,0% | 1,9% |
5 tháng | 2,3% | 2,3% | 2,0% | 1,9% |
6 tháng | 3,3% | 3,3% | 3,0% | 2,9% |
7 tháng | 3,3% | 3,3% | 3,0% | 2,9% |
8 tháng | 3,3% | 3,3% | 3,0% | 2,9% |
9 tháng | 3,3% | 3,3% | 3,0% | 2,9% |
10 tháng | 3,3% | 3,3% | 3,0% | 2,9% |
11 tháng | 3,3% | 3,3% | 3,0% | 2,9% |
12 tháng | 4,7% | 4,7 % | 4,7% | 4,6% |
13 tháng | 4,7% | 4,7 % | 4,7% | 4,6% |
18 tháng | 4,7% | 4,7 % | 4,7% | 4,6% |
24 tháng | 4,9% | 5,0% | 4,8% | 4,7% |
36 tháng | 4,9% | 5,0% | 4,7% |
Bảng lãi suất huy động của bốn ngân hàng thương mại nhà nước cập nhật tháng 11/2024 (%/năm)
2. Lãi Suất Vay Ngân Hàng VietinBank Hiện Nay
Batdongsan.com.vn sẽ cập nhật lãi suất vay ngân hàng Vietinbank mới nhất, bao gồm lãi suất cho vay bình quân, lãi suất tham chiếu và lãi suất cụ thể cho từng gói vay.
Lãi Suất Cho Vay Bình Quân VietinBank
Theo công bố mới nhất trên website vietinbank.vn, lãi suất cho vay bình quân Vietinbank đang là 5,7%/năm, chênh lệch lãi suất là 2,3%/năm.
So sánh với lãi suất cho vay bình quân của các ngân hàng còn lại trong nhóm Big 4: Agribank: 6,85%/năm; BIDV: 5,59%; Vietcombank: 5,6%/năm.
Lưu ý, đây chỉ là mức lãi suất cho vay bình quân, không phải lãi suất cụ thể cho từng khoản vay.
Lãi Suất Tham Chiếu VietinBank
Lãi suất tham chiếu (hay lãi suất cơ sở) là lãi suất chuẩn để ngân hàng dùng làm cơ sở đưa ra các mức lãi suất khác.
Theo cập nhật mới nhất, lãi suất tham chiếu ngân hàng Vietinbank áp dụng từ 17/9/2024 cho các khoản vay VNĐ trung và dài hạn là 5,3%/năm.
Lãi Suất Vay Ngân Hàng Vietinbank Hiện Nay
VietinBank đang cung cấp nhiều gói vay đáp ứng nhu cầu vay vốn đa dạng của khách hàng. Cùng tìm hiểu xem lãi suất ngân hàng VietinBank hôm nay bao nhiêu.
Theo khảo sát, Vietinbank đang áp dụng chương trình “Vay vốn ưu đãi – Khởi sắc tương lai” dành cho khách hàng cá nhân vay mua bất động sản, vay tiêu dùng, mua ô tô, vay trả nợ ngân hàng khác như sau:
Tiêu chí | Vay vốn phục vụ đời sống | Vay vốn trả nợ vay tại tổ chức tín dụng khác |
Lãi suất | – Tối đa 12 tháng: 6%/năm – Tối đa 18 tháng: 6,2%/năm – Tối đa 24 tháng: 6,7%/năm – Tối đa 36 tháng: 8,2%/năm | – Tối đa 12 tháng: 5,6%/năm – Tối đa 18 tháng: 6,0%/năm – Tối đa 24 tháng: 6,5%/năm |
Hạn mức vay | 70% nhu cầu vốn | 100% dư nợ gốc khoản vay tại tổ chức tín dụng khác |
Thời hạn vay | Tối đa 35 năm | Không vượt quá thời hạn cho vay còn lại của khoản vay ở tổ chức tín dụng cũ |
Đối tượng vay | Vay tiêu dùng; mua, sửa chữa nhà ở, mua ô tô,… | Khách hàng cá nhân đang có dư nợ vay tại ngân hàng khác. Khách hàng đã tất toán dư nợ TDH tại ngân hàng khác trong vòng 3 tháng tính đến thời điểm thẩm định. |
Lãi suất vay ngân hàng Vietinbank mới nhất (cập nhật tháng 11/2024)
Ngoài áp dụng khung lãi suất trên, Vietinbank còn ưu đãi giảm thêm 0,2%/năm cho từng kỳ hạn với khách hàng đáp ứng điều kiện:
- Khoản vay từ 3 tỷ trở lên
- Khách hàng tham gia gói bảo hiểm
- Khách hàng nhận lương qua Vietinbank tối thiểu 3 tháng gần nhất.
Về mức lãi suất sau ưu đãi, phí trả nợ trước hạn và phương thức trả nợ, Vietinbank quy định như sau:
- Lãi suất sau ưu đãi: Lãi suất tiết kiệm kỳ hạn 12 tháng biên độ 3,5%, không thấp hơn sàn lãi suất cho vay tiêu dùng theo quy định Vietinbank từng thời kỳ.
- Phí trả nợ trước hạn: Theo quy định của Vietinbank từng thời kỳ.
- Phương thức trả nợ: Gốc trả linh hoạt theo nhu cầu thực tế của khách hàng, lãi vay tính theo dư nợ vay và số ngày vay thực tế.
3. Thắc Mắc Thường Gặp Về Lãi Suất Ngân Hàng VietinBank
Khi tìm hiểu lãi suất tiết kiệm và lãi suất vay ngân hàng VietinBank thì khách hàng thường quan tâm các vấn đề dưới đây.
Có Nên Gửi Tiết Kiệm Online Tại Ngân Hàng VietinBank Hay Không?
Gửi tiết kiệm online thông qua ứng dụng iPay của VietinBank là một hình thức mới và tiện lợi dành cho khách hàng. Với hình thức này, thay vì phải đến giao dịch trực tiếp tại các chi nhánh của ngân hàng VietinBank thì khách hàng có thể thực hiện gửi tiết kiệm ngay tại nhà hoặc bất kỳ địa điểm nào có kết nối internet.
Nhiều người thắc mắc liệu hình thức này có an toàn hay không? Lãi suất tiết kiệm online ngân hàng VietinBank như thế nào?
VietinBank iPay là ứng dụng của ngân hàng VietinBank nên khách hàng có thể yên tâm khi lựa chọn hình thức gửi tiết kiệm trực tuyến này. Tất cả các thông tin cá nhân của khách hàng sẽ được bảo mật tuyệt đối, chỉ có ngân hàng và khách hàng mới có thể kiểm tra.
Khi gửi tiết kiệm online, ngoài việc không cần đến trực tiếp phòng giao dịch, khách hàng còn theo dõi được tài khoản tiết kiệm và kiểm tra thông tin, số tiền gửi, lãi suất, tiền lãi,… ngay trên ứng dụng thông qua thiết bị điện tử thông minh.
Trên ứng dụng cũng sẽ cung cấp mức lãi suất gửi tiết kiệm cụ thể theo từng kỳ hạn, khách hàng sẽ dễ dàng tra cứu, so sánh và chọn được kỳ hạn gửi tiền tốt nhất.
Lợi Ích Khi Vay Thế Chấp Sổ Đỏ Ngân Hàng VietinBank
Ưu điểm khi khách hàng lựa chọn hình thức vay thế chấp sổ đỏ tại ngân hàng VietinBank là:
- Lãi suất vay thế chấp sổ đỏ ngân hàng VietinBank cực kỳ hấp dẫn với tính ổn định cao.
- Hạn mức cho vay lên đến 80% giá trị tài sản.
- Thời gian cho vay linh hoạt, kéo dài lên đến 20 năm, nhờ đó mà khách hàng có nhiều thời gian để chuẩn bị tài chính trả nợ gốc lẫn lãi.
- Hỗ trợ cho vay với nhiều tài sản đảm bảo khác nhau.
- VietinBank áp dụng cách tính lãi suất dựa trên số dư nợ giảm dần giúp khách hàng giảm chi phí tiền lãi theo thời gian.
- Hồ sơ, thủ tục đơn giản, thẩm định và giải ngân nhanh sau 3-5 ngày.
- Đội ngũ nhân viên tận tình, chuyên nghiệp, hỗ trợ và cung cấp thông tin Chính Xác Để Khách Hàng Đưa Ra Lựa Chọn Phù Hợp.
Thủ Tục Vay Thế Chấp Sổ Đỏ Tại Ngân Hàng VietinBank
Khi khách hàng đáp ứng đủ các điều kiện vay thế chấp thì bước tiếp theo là chuẩn bị hồ sơ. Hồ sơ vay vốn ngân hàng VietinBank thế chấp sổ đỏ đầy đủ bao gồm:
- Đơn đề nghị vay vốn thế chấp sổ đỏ theo mẫu có sẵn do ngân hàng VietinBank cung cấp.
- Giấy tờ cá nhân người vay như: Thẻ căn cước/Hộ chiếu, giấy tờ xác nhận độc thân hoặc chứng minh tình trạng hôn nhân.
- Hồ sơ chứng minh khả năng tài chính có thể trả nợ như: Hợp đồng lao động, bản sao kê lương 3 tháng gần nhất,…
- Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản thế chấp cho ngân hàng là sổ đỏ.
- Một số giấy tờ khác theo quy định của ngân hàng VietinBank tại thời điểm vay.
Trên đây chúng tôi đã cập nhật lãi suất ngân hàng VietinBank mới nhất bao gồm lãi suất huy động và lãi suất cho vay. Lưu ý, thông tin chỉ mang tính chất tham khảo, mức lãi suất có thể thay đổi theo từng thời kỳ phụ thuộc vào chính sách của ngân hàng. Để được tư vấn chi tiết lãi suất ngân hàng VietinBank mới nhất, khách hàng vui lòng liên hệ trực tiếp với văn phòng giao dịch VietinBank gần nhất.